Tổng quan về kẽm và các loại hợp đồng đầu tư vào kẽm LME
Tổng quan về kẽm và các loại hợp đồng đầu tư vào kẽm LME
Kẽm là một kim loại quan trọng với nhiều ứng dụng trong công nghiệp và sản xuất, đặc biệt là trong việc mạ kim loại để chống gỉ. Đầu tư vào hợp đồng tương lai kẽm trên sàn giao dịch kim loại London (LME - London Metal Exchange) có thể mang lại nhiều cơ hội cũng như thách thức cho các nhà đầu tư.
Kẽm là gì?
Kẽm là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp, có số nguyên tử là 30 và kẽm có ký hiệu hóa học là Zn. Đây là một kim loại màu xám bạc, mềm và có tính chất dễ uốn, dễ kéo. Kẽm là kim loại phổ biến đứng thứ 24 trong vỏ trái đất và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp và sản xuất.
Kẽm đóng vai trò quan trọng trong nền sản xuất công nghiệp
Đặc điểm chính của kẽm
Kim loại kẽm là một chất rất quan trọng. Ở nhiệt độ phòng, kẽm dễ bị vỡ, nhưng khi được làm nóng ở nhiệt độ từ 100-150°C, nó trở nên dẻo hơn. Tuy nhiên, khi nhiệt độ vượt quá 200°C, kẽm lại trở nên giòn hơn. Điều này cho thấy kẽm là một kim loại có tính chất vật lý dễ điều chỉnh. Khối lượng riêng của kẽm là 7,13 g/cm³. Nhiệt độ nóng chảy của kẽm là 419,5°C và nhiệt độ sôi là 906°C. Những tính chất vật lý đặc biệt này của kẽm khiến nó được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, đặc biệt là trong sản xuất các hợp chất của kẽm.
Kim loại kẽm chủ yếu được sử dụng làm chất chống ăn mòn dưới dạng mạ. Kẽm phản ứng mạnh hơn sắt hoặc thép, vì vậy nó dễ bị oxy hóa cho đến khi bị ăn mòn hoàn toàn. Một lớp tráng bề mặt bằng oxit và cacbonat (Zn5(OH)6(CO3)2) hình thành từ sự ăn mòn của kẽm. Lớp bảo vệ này vẫn tồn tại ngay cả khi bề mặt kẽm bị trầy xước, nhưng sẽ giảm dần theo thời gian khi lớp kẽm ăn mòn bị tróc đi. Kẽm có thể được phủ lên bề mặt kim loại bằng phương pháp hóa điện, phun hoặc mạ nhúng nóng.
Nơi khai thác kẽm và cách khai thác?
Trung Quốc là nước sản xuất kẽm lớn nhất thế giới, tiếp theo là Peru và Australia. Công ty khai thác nhiều kẽm nhất là Nyrstar, một liên doanh giữa một công ty Australia và một công ty Bỉ. Tuy nhiên, các mỏ kẽm hàng đầu trên thế giới thuộc sở hữu của các công ty như Hindustan Zinc Limited, MMG Ltd., NANA, và Teck Resources.
Mỏ Rampura Agucha - một trong những mỏ kẽm lớn nhất thế giới
Hơn 80% kẽm được khai thác từ các mỏ dưới lòng đất. Khoảng 8% được khai thác trong các hố lộ thiên, và 12% còn lại sử dụng cả hai phương pháp này. Sau khi tách khỏi đất, quặng kẽm được nung ở nhiệt độ 950°C để oxy hóa các thành phần kẽm, lưu huỳnh và sắt. Các oxit kẽm và sắt sau đó được khử thành dạng bột và lọc bằng axit sulfuric loãng, tiếp theo là quá trình trung hòa và loại bỏ các chất gây ô nhiễm bằng cách lọc. Cuối cùng, kẽm được chuyển thành dạng cuối cùng trong xưởng đúc.
Kẽm thường được dùng làm gì?
Kẽm là kim loại quan trọng với nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp:
- Mạ kẽm: Bảo vệ sắt, thép khỏi ăn mòn.
- Sản xuất hợp kim: Tạo ra đồng thau (hợp kim kẽm-đồng) và hợp kim kẽm-nhôm.
- Pin: Thành phần chính trong pin kẽm-carbon và pin kiềm.
- Dược phẩm và mỹ phẩm: Kẽm oxit trong kem chống nắng, kem trị mụn
- Cao su và sơn: Kẽm stearat làm chất bôi trơn và chất làm đặc.
- Nông nghiệp: Phân bón chứa kẽm cải thiện năng suất cây trồng.
- Công nghiệp hóa học: Chất xúc tác và sản xuất hợp chất kẽm.
- Vai trò sinh học: Vi chất dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể, kẽm có tác dụng hỗ trợ hệ miễn dịch và chữa lành vết thương.
- Điện tử: Sử dụng trong sản xuất linh kiện điện tử.
Các hợp đồng có thể đầu tư vào kẽm LME
Đầu tư vào kẽm LME thông qua hợp đồng future và option là một cách tiếp cận linh hoạt cho nhà đầu tư muốn tham gia vào thị trường này. Dưới đây là một số điểm cần biết về hai loại hợp đồng này:
Hợp đồng Future
Là hợp đồng mua bán tương lai của kẽm với giá và thời điểm được xác định trước.
Cho phép nhà đầu tư mua hoặc bán kẽm vào một ngày nhất định trong tương lai.
Sự chênh lệch giữa giá hợp đồng và giá thị trường được tính và thanh toán hàng ngày.
Hợp đồng Option
Cho phép nhà đầu tư mua hoặc bán kẽm vào một ngày nhất định trong tương lai, nhưng không bắt buộc.
Người mua hợp đồng Option trả một phí chọn (option premium) để có quyền lựa chọn.
Người mua Option có quyền quyết định thực hiện hợp đồng hay không, tùy thuộc vào tình hình thị trường kẽm.
Kẽm LME được giao dịch ở đâu?
Sàn giao dịch LME (London Metal Exchange) là một trong những sàn giao dịch kim loại lớn nhất và uy tín nhất trên thế giới. LME cung cấp nền tảng để giao dịch các kim loại như đồng, nhôm, kẽm, chì, niken, và thiếc thông qua các hợp đồng future và option.
London Metal Exchange (LME) là một trong những sàn giao dịch kim loại lớn và uy tín nhất trên thế giới
Đối với giao dịch kẽm, LME là nơi tập trung của các nhà đầu tư và các công ty trong ngành công nghiệp kim loại. Trên sàn giao dịch LME, các nhà đầu tư có thể tham gia vào thị trường kẽm thông qua việc mua bán các hợp đồng future và option.
Một số điểm đặc biệt về giao dịch kẽm trên LME bao gồm:
- Tính thanh khoản cao: LME là nơi tập trung của nhiều nhà đầu tư và công ty trong ngành kim loại, giúp tạo ra một thị trường có tính thanh khoản cao cho giao dịch kẽm.
- Đa dạng hợp đồng: LME cung cấp nhiều loại hợp đồng kẽm với đa dạng về kỳ hạn và giá, giúp các nhà đầu tư lựa chọn theo nhu cầu và chiến lược đầu tư của mình.
- Cơ chế giá cả công bằng: LME sử dụng cơ chế đấu giá điện tử để xác định giá cả cho các hợp đồng kẽm, giúp đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình giao dịch.
Nên đầu tư kẽm LME như thế nào?
Với nhu cầu ngày càng tăng từ các ngành công nghiệp lớn và sự phát triển của các thị trường mới, cơ hội lợi nhuận từ việc đầu tư vào kẽm là rất lớn. Sự biến động giá cả và nhu cầu tăng cao tạo ra một môi trường lý tưởng cho những nhà đầu tư thông minh để tận dụng các cơ hội đầu tư trong thị trường kẽm.
AnfinX mang đến cho bạn cơ hội tham gia vào thị trường kẽm thông qua các sản phẩm đầu tư đa dạng như hợp đồng future và option. Chúng tôi cam kết đảm bảo sự minh bạch, an toàn và hiệu quả trong giao dịch kẽm, giúp bạn đạt được lợi nhuận ổn định và bền vững.
Đừng bỏ lỡ cơ hội đầu tư vào kẽm cùng AnfinX. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để biết thông tin chi tiết và bắt đầu hành trình đầu tư thành công.
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT KẼM LME (LZHZ / ZDS)
Giá kẽm LME thế giới hôm nay
Nhân tố ảnh hưởng tới giá kẽm LME
Giá kẽm trên sàn giao dịch LME (London Metal Exchange) được ảnh hưởng bởi một loạt các yếu tố, bao gồm:
Cung và cầu
Như các kim loại khác, giá kẽm chịu ảnh hưởng trực tiếp từ sự cân bằng giữa cung và cầu trên thị trường. Nhu cầu từ các ngành công nghiệp sử dụng kẽm, như xây dựng, ô tô, điện tử và năng lượng, cùng với sản lượng khai thác và sản xuất, đều có thể ảnh hưởng đến giá kẽm.
Tình hình kinh tế
Thông tin về tình hình kinh tế toàn cầu và các quốc gia lớn, như tình trạng sản xuất công nghiệp, tình trạng thị trường lao động, và tình hình tài chính, có thể ảnh hưởng đến nhu cầu và giá cả kẽm.
Chính sách và biến động thị trường
Biến động về chính sách quản lý sản xuất và xuất khẩu của các quốc gia sản xuất kẽm lớn, cũng như các sự kiện không lường trước như biến động chính trị, thảm họa tự nhiên, và biến động thị trường tài chính, đều có thể ảnh hưởng đến giá cả.
Thị trường tiền tệ
Biến động trong giá trị của tiền tệ cũng có thể ảnh hưởng đến giá cả của kẽm, đặc biệt là khi thị trường biến động mạnh và nhà đầu tư chuyển đổi sang các tài sản cổ phiếu hoặc kim loại quý như cách bảo vệ tài sản.
Điều kiện thời tiết
Thời tiết có thể ảnh hưởng đến sản xuất và vận chuyển kẽm. Các yếu tố như bão lụt, hạn hán, và điều kiện thời tiết cực đoan có thể gây ra gián đoạn trong chuỗi cung ứng và tăng giá kẽm.
Biến động giá kim loại khác
Giá của các kim loại khác, như đồng và nhôm, cũng có thể ảnh hưởng đến giá kẽm, vì chúng thường được sử dụng trong các ứng dụng và quy trình sản xuất tương tự.
THÔNG SỐ CƠ BẢN VỀ HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH KẼM LME (LZHZ / ZDS)
Hàng hóa giao dịch |
Kẽm LME |
Mã hàng hóa |
LZHZ / ZDS |
Độ lớn hợp đồng |
25 tấn / lot (± 2%) |
Đơn vị yết giá |
USD / tấn |
Loại hợp đồng |
3 tháng (3-month) |
Kỳ hạn hợp đồng |
Niêm yết hằng ngày |
Thời gian giao dịch |
Thứ 2 – Thứ 6: 07:00 - 01:00 (ngày hôm sau) |
Bước giá |
0.50 USD / tấn |
Ngày đáo hạn |
03 tháng kể từ ngày hợp đồng được niêm yết |
Ngày giao dịch cuối cùng |
Ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn |
Ký quỹ |
Theo quy định của MXV từng thời điểm. |
Giới hạn vị thế |
Theo quy định của MXV từng thời điểm. |
Biên độ giá |
15% giá đóng cửa |
Phương thức thanh toán |
Giao nhận vật chất |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới |
Chú ý:
- Ngày thông báo đầu tiên: Ngày thông báo đầu tiên cho việc giao hàng vật chất được công bố, tức là đến ngày này, nhà đầu tư giữ vị thế cần phải quyết định liệu có giao nhận hàng vật chất hay không. Do Sở Giao Dịch Hàng Hóa chưa thiết lập cơ chế giao hàng vật chất, nên tất cả các vị thế sẽ phải được tất toán trước ngày thông báo đầu tiên. Thông thường, ngày tất toán vị thế sẽ là trước ngày thông báo đầu tiên, khoảng hai (02) ngày làm việc.
- Ngày giao dịch cuối cùng: Ngày cuối cùng mà một hợp đồng tương lai có thể được giao dịch hoặc đóng lại trước khi giao nhận hàng. Trong khoảng thời gian từ ngày Thông báo Đầu tiên đến Ngày Giao Dịch Cuối Cùng, giá trên biểu đồ kỳ hạn sẽ tiếp tục biến động dựa trên cung cầu thực tế của sản phẩm có Hợp Đồng kỳ hạn. Theo quy định của Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam, vị thế mở sau ngày Thông báo Đầu tiên sẽ ngay lập tức bị đóng lại. Nhà Đầu tư cần lưu ý các yếu tố này để xây dựng chiến lược giao dịch phù hợp.
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
Theo quy định của sản phẩm Kẽm giao dịch trên Sở giao dịch Kim loại London (LME).
1. Kẽm tinh khiết 99.995% phải đáp ứng được một trong 4 tiêu chuẩn dưới đây:
a. BS EN 1179:2003 - 99.995%
b. ISO 752:2004 - ZN-1 grade
c. ASTM B6-12 - LME grade
d. GB/T 470-2008 - Zn99.995
2. Kẽm được giao ở dạng thỏi, có trọng lượng không quá 30 kg.
3. Kẽm được giao phải đến từ các doanh nghiệp trong danh sách LME phê duyệt.
Tiêu chuẩn: BS EN 1179:2003 (phân loại cấp Z1)
Nguyên tố |
Thành phần (%) |
|
Kẽm (danh nghĩa) |
99.995 |
|
Chì |
0.003 |
Mức tối đa |
Cadimi |
0.003 |
|
Sắt |
0.002 |
|
Thiếc |
0.001 |
|
Đồng |
0.001 |
|
Nhôm |
0.001 |
|
Tổng tất cả các nguyên tố, ngoài kẽm |
0.005 |
Tiêu chuẩn: GB/T 470-2008 phôi kẽm: Loại Zn99.995
Nguyên tố |
Thành phần (%) |
|
Kẽm (danh nghĩa) |
99.995 |
|
Chì |
0.003 |
Mức tối đa |
Cadimi |
0.002 |
|
Sắt |
0.001 |
|
Thiếc |
0.001 |
|
Đồng |
0.001 |
|
Nhôm |
0.001 |
|
Tổng tất cả các nguyên tố, ngoài kẽm |
0.005 |
Tiêu chuẩn kỹ thuật ASTM B6-12 cho kẽm: Loại LME
Nguyên tố |
Thành phần (%) |
|
Kẽm (mức tối thiểu) |
99.995 |
|
Chì |
0.003 |
Mức tối đa |
Cadimi |
0.003 |
|
Sắt |
0.002 |
|
Thiếc |
0.001 |
|
Đồng |
0.001 |
|
Nhôm |
0.001 |
|
Tổng tất cả các nguyên tố, ngoài kẽm |
0.005 |
Tiêu chuẩn ISO 752:2004 Phôi kẽm (ZN-1)
Nguyên tố |
Thành phần (%) |
|
Kẽm (mức tối thiểu) |
99.995 |
|
Chì |
0.003 |
Mức tối đa |
Cadimi |
0.003 |
|
Sắt |
0.002 |
|
Thiếc |
0.001 |
|
Đồng |
0.001 |
|
Nhôm |
0.001 |
|
Tổng tất cả các nguyên tố, ngoài kẽm |
0.005 |