Tổng quan về chì và các loại hợp đồng đầu tư vào chì LME

Tổng quan về chì và các loại hợp đồng đầu tư vào chì LME

Tổng quan về chì và các loại hợp đồng đầu tư vào chì LME

Chì thường được xem là một tài sản an toàn trong thời kỳ không ổn định kinh tế hoặc chính trị. Do đó, đầu tư vào chì có thể được coi là một phương tiện để bảo vệ giá trị của tài sản trong tình hình khó khăn.

Chì LME - Sự lựa chọn đầu tư an toàn và ổn định

Hợp đồng tương lai chì LME không chỉ là một lựa chọn đầu tư an toàn và ổn định mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ giá trị và đa dạng hóa danh mục đầu tư của các nhà đầu tư.

Chì là gì?

Chì, còn được gọi là Lead trong tiếng Anh, là một loại kim loại nặng có kí hiệu hóa học là Pb (từ tiếng Latin là Plumbum). Ban đầu, chì thường có màu trắng xanh, nhưng khi tiếp xúc với không khí trong thời gian dài, chúng sẽ mất màu và dần biến thành màu xám. Mặc dù là một kim loại nặng, nhưng chì khá mềm và có thể dễ dàng tạo hình.

Chì khá mềm và dễ tạo hìnhChì khá mềm và dễ tạo hình

Đặc điểm chính của chì

Chì có khả năng chống ăn mòn cao, và tính năng này khiến nó trở thành một lựa chọn phổ biến để chứa các chất ăn mòn như axit sulfuric. Được biết đến với tính dễ dát mỏng và khả năng chống ăn mòn, chì thường được sử dụng trong các công trình xây dựng như là các tấm phủ bề mặt và khối lợp.

Chì dạng bột thường phát ra ngọn lửa màu trắng xanh khi cháy. Tương tự như nhiều kim loại khác, bột chì có kích thước mịn có thể tự cháy trong không khí. Khi chì cháy, khói độc hại sẽ được phát ra.

Chì đã được chứng minh có nhiều nguy cơ độc hại tiềm ẩn đối với sức khỏe, đời sống và môi trường. Khi tiếp xúc ở mức độ nhất định, chì có thể gây ra rối loạn não bộ và gây tổn thương nghiêm trọng cho vi sinh vật, động vật, môi trường và cả con người, đặc biệt là hệ thần kinh. Do đó, trong quá trình mua bán và thu gom chì, việc tuân thủ quy trình chuyên nghiệp là cực kỳ quan trọng. Cả người bán và người mua chì đều cần phải hiểu rõ các đặc tính của chì và áp dụng các biện pháp phòng tránh hiệu quả.

Chì gây độc với nhiều cơ quan bộ phận trên cơ thểChì gây độc với nhiều cơ quan bộ phận trên cơ thể

Nơi khai thác chì và cách khai thác?

Hàm lượng chì trong lớp vỏ trái đất đạt khoảng 0.0016%, và tài nguyên chì trên trái đất rất phong phú. Các nghiên cứu đã cho thấy rằng trữ lượng chì ước tính là hơn 2 tỷ tấn, với lượng dự trữ hiện tại là khoảng 89 triệu tấn (theo điều tra của Địa chất Hoa Kỳ năm 2014). Phần lớn nguồn tài nguyên chì tồn tại dưới dạng các khoáng sản, trong đó có quặng chì chủ yếu, chiếm khoảng 32,2% tổng trữ lượng. Các loại quặng chì phổ biến bao gồm galena (PbS), cerussite (PbCO3) và chì sunfat (PbSO4).

Khai thác chì trong tự nhiênKhai thác chì trong tự nhiên

Các quốc gia có trữ lượng chì lớn nhất bao gồm Úc (40%), Trung Quốc (15%), Nga (10%), Hoa Kỳ (5,6%), Peru (8,4%) và Mexico (6%). Tổng trữ lượng chì của sáu quốc gia này chiếm khoảng 85% tổng trữ lượng chì trên toàn cầu.

Chì được điều chế qua quá trình tinh chế quặng chì. Các quặng chì chủ yếu chứa ít hơn 10% chì, và các quặng chứa ít nhất 3% chì có thể khai thác. Quặng được nghiền và cô đặc bằng tuyển nổi bọt. 

Các quặng sulfide được đốt cháy tạo ra chì oxide và một hỗn hợp muối sulfat và silicat của chì và các kim loại khác có trong quặng. Sau đó chì được tạo ra từ quá trình khử chì oxit bằng than.

Chì thường được dùng làm gì?

Chì được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm sản xuất pin, vỏ cáp, máy móc, đóng tàu, công nghiệp nhẹ, sản xuất oxy chì, bảo vệ chống bức xạ và các ngành công nghiệp khác.

Trong ngành công nghiệp, pin chiếm tỷ lệ lớn trong việc sử dụng chì, đặc biệt là pin xe, chiếm khoảng 80% tổng sản lượng trong ngành công nghiệp. Ngoài ra, chì còn được sử dụng để sản xuất các loại pin khác như pin cho xe máy, máy bay, xe tăng, tàu hỏa, máy kéo, nhà máy, nguồn năng lượng và trong ngành xây dựng cầu cảng.

Các hợp đồng có thể đầu tư vào chì LME

Đầu tư vào chì LME thông qua các hợp đồng future và option là một cách tiếp cận linh hoạt cho nhà đầu tư muốn tham gia vào thị trường chì. Dưới đây là một số thông tin tổng quan về hai loại hợp đồng này:

Hợp đồng Future (Futures contract)

Là một hợp đồng mua bán tương lai của một tài sản, trong trường hợp này là chì, với giá và thời điểm được xác định trước.

Cho phép nhà đầu tư mua hoặc bán chì theo một ngày hẹn cụ thể trong tương lai.

Hợp đồng Future thường có tính thanh toán hàng ngày, trong đó sự chênh lệch giữa giá hợp đồng và giá thị trường được tính toán và thanh toán hàng ngày.

Hợp đồng Option (Option contract)

Là một hợp đồng cho phép nhà đầu tư mua hoặc bán chì vào một ngày hẹn cụ thể trong tương lai, nhưng không bắt buộc.

Người mua hợp đồng Option trả một khoản phí, gọi là phí chọn (option premium), để có quyền mua hoặc bán chì theo giá và điều kiện đã được thỏa thuận.

Người mua Option có quyền lựa chọn có thực hiện hợp đồng hay không, tùy thuộc vào tình hình thị trường tài sản cơ bản (trong trường hợp này là chì).

Chì LME được giao dịch ở đâu?

LME (The London Metal Exchange – LME) là sàn giao dịch kim loại hàng đầu trên thế giới. Phần lớn các hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn cho các kim loại và hợp kim không chứa sắt (non-ferrous metal) được giao dịch trên các nền tảng của LME. Trong năm 2020, tổng số lượng giao dịch tại LME đạt 155 triệu lot, tương đương với 11.6 nghìn tỷ USD, và số lượng vị thế mở (market open interest – MOI) đạt 3.5 tỷ tấn, tương ứng với 2 triệu lot.

LME là sàn giao dịch kim loại hàng đầu thế giớiLME là sàn giao dịch kim loại hàng đầu thế giới

Chì là một trong những kim loại không chứa sắt (non-ferrous metal) được giao dịch trên sàn LME (The London Metal Exchange). Việc giao dịch chì trên sàn này cung cấp một nền tảng quan trọng cho các nhà đầu tư và các công ty trong ngành công nghiệp có quan tâm đến việc bảo toàn giá cả và quản lý rủi ro liên quan đến biến động giá cả của chì.

Trên sàn giao dịch LME, các hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn cho chì được giao dịch, cung cấp cho các nhà đầu tư khả năng tham gia vào thị trường chì mà không cần sở hữu trực tiếp kim loại này. Các hợp đồng này thường được thiết lập với các điều kiện cụ thể về giá và thời gian giao dịch, cung cấp cho nhà đầu tư một cơ hội linh hoạt để tham gia vào thị trường chì và tận dụng các cơ hội giao dịch.

Ngoài ra, thông tin về giá cả và giao dịch chì trên sàn LME thường được theo dõi chặt chẽ bởi các nhà sản xuất, người mua và các nhà đầu tư trong ngành công nghiệp chì. Điều này giúp họ đưa ra các quyết định đầu tư và quản lý rủi ro dựa trên thông tin chính xác và minh bạch về thị trường chì.

Nên đầu tư chì như thế nào?

Với sự gia tăng không ngừng của nhu cầu từ các ngành công nghiệp lớn và sự phát triển của các thị trường mới nổi, cơ hội lợi nhuận từ việc đầu tư vào chì là rất lớn. Sự biến động giá cả và nhu cầu tăng cao có thể tạo ra môi trường lý tưởng cho các nhà đầu tư thông minh để tận dụng các cơ hội đầu tư trong thị trường chì.

AnfinX cung cấp cho bạn cơ hội tham gia vào thị trường chì thông qua các sản phẩm đầu tư đa dạng như hợp đồng future và option. Chúng tôi cam kết đảm bảo sự minh bạch, an toàn và hiệu quả trong việc giao dịch chì, để mang lại lợi nhuận ổn định và bền vững cho các nhà đầu tư.

Đừng bỏ lỡ cơ hội đầu tư vào chì tại AnfinX. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để nhận được thông tin chi tiết và bắt đầu hành trình đầu tư thành công.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CHÌ LME (LEDZ / PBD)

Giá chì LME thế giới hôm nay

 

Nhân tố ảnh hưởng tới giá chì LME

Giá chì thế giới trên sàn giao dịch LME (The London Metal Exchange) được ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm:

Cung và cầu

Như trong mọi thị trường hàng hóa, cung và cầu đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá chì. Sự cung cấp bị ảnh hưởng bởi sản xuất, khai thác và xuất khẩu từ các quốc gia sản xuất chì lớn như Úc, Trung Quốc và Nga. Trong khi đó, nhu cầu được dẫn đầu bởi các ngành công nghiệp sử dụng chì như ô tô, điện tử và xây dựng.

Biến động giá kim loại khác

Giá của các kim loại khác như kẽm, đồng, và niken cũng có thể ảnh hưởng đến giá chì. Sự biến động trong giá của những kim loại này có thể tạo ra các tín hiệu giao dịch cho các nhà đầu tư chì.

Tình trạng kinh tế toàn cầu

Sự tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đặc biệt là ở các quốc gia công nghiệp hóa, có thể tăng cầu về các kim loại công nghiệp như chì. Ngược lại, suy thoái kinh tế có thể làm giảm nhu cầu và áp lực lên giá.

THÔNG SỐ CƠ BẢN VỀ HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH CHÌ LME(LEDZ / PBD)

Hàng hóa giao dịch

Chì LME

Mã hàng hóa

LEDZ / PBD

Độ lớn hợp đồng

25 tấn / lot (± 2%)

Đơn vị yết giá

USD / tấn

Loại hợp đồng

3 tháng (3-month)

Kỳ hạn hợp đồng

Niêm yết hằng ngày

Thời gian giao dịch

Thứ 2 – Thứ 6:

07:00 - 01:00 (ngày hôm sau)

Bước giá

0.50 USD / tấn

Ngày đáo hạn

03 tháng kể từ ngày hợp đồng được niêm yết

Ngày giao dịch cuối cùng

Ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn

Ký quỹ

Theo quy định của MXV từng thời điểm.

Giới hạn vị thế

Theo quy định của MXV từng thời điểm.

Biên độ giá

15% giá đóng cửa

Phương thức thanh toán

Giao nhận vật chất

Tiêu chuẩn chất lượng

Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới

Chú ý:

  • Ngày thông báo đầu tiên: Ngày thông báo đầu tiên cho việc giao hàng vật chất được công bố, tức là đến ngày này, nhà đầu tư giữ vị thế cần phải quyết định liệu có giao nhận hàng vật chất hay không. Do Sở Giao Dịch Hàng Hóa chưa thiết lập cơ chế giao hàng vật chất, nên tất cả các vị thế sẽ phải được tất toán trước ngày thông báo đầu tiên. Thông thường, ngày tất toán vị thế sẽ là trước ngày thông báo đầu tiên, khoảng hai (02) ngày làm việc.
  • Ngày giao dịch cuối cùng: Ngày cuối cùng mà một hợp đồng tương lai có thể được giao dịch hoặc đóng lại trước khi giao nhận hàng. Trong khoảng thời gian từ ngày Thông báo Đầu tiên đến Ngày Giao Dịch Cuối Cùng, giá trên biểu đồ kỳ hạn sẽ tiếp tục biến động dựa trên cung cầu thực tế của sản phẩm có Hợp Đồng kỳ hạn. Theo quy định của Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam, vị thế mở sau ngày Thông báo Đầu tiên sẽ ngay lập tức bị đóng lại. Nhà Đầu tư cần lưu ý các yếu tố này để xây dựng chiến lược giao dịch phù hợp.

TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG

Theo quy định của sản phẩm Chì giao dịch trên Sở giao dịch Kim loại London (LME).

  1. Chì tinh chế có độ tinh khiết tối thiểu 99,970% phải đáp ứng được một trong ba tiêu chuẩn dưới đây:  
  2. Tiêu chuẩn BS EN 12659:1999 dành cho "Chì và Hợp kim chì - Chì": Số vật liệu PB970R, PB985R và PB990R 
  3. Tiêu chuẩn GB/T 469/2013 dành cho "Chì thỏi": 99.970%, 99.985%, 99.990% và 99.994% 
  4. Tiêu chuẩn ASTM B29-03 (2014) dành cho “Chì tinh luyện”: 99.97% và 99.995%. 
  5. Chì được giao dưới hình dạng thỏi, mỗi thỏi có trọng lượng không quá 55kg. 
  6. Chì được giao theo hợp đồng phải đến từ các doanh nghiệp theo danh sách LME phê duyệt. 

Tiêu chuẩn BS EN 12659:1999 – dành cho “Chì và Hợp kim chì” 

Nguyên tố

Thành phần %

Chì

99.970 đối với

PB970R

99.985 đối với

PB985R

99.990 đối với

PB990R

Tối thiểu

Bạc

0.0050

0.0025

0.0015

Tối đa

Asen

0.0010

0.0005

0.0005

Bitmut

0.030

0.0150

0.0100

Cadimi

0.0010

0.0002

0.0002

Đồng

0.0030

0.0010

0.0005

Niken

0.0010

0.0005

0.0002

Antimon

0.0010

0.0005

0.0005

Thiếc

0.0010

0.0005

0.0005

Kẽm

0.0005

0.0002

0.0002

Tổng cộng

0.030

0.015

0.010

Tiêu chuẩn GB/T 469-2013 – dành cho “Chì thỏi”

Nguyên tố

Thành phần %

Chì

99.970 đối với Pb99.970

99.985 đối với Pb99.985

99.990 đối với Pb99.990

99.994 đối với Pb99.994

Tối thiểu

Bạc

0.0050

0.0025

0.0015

0.0008

Tối đa

Asen

0.0010

0.0005

0.0005

0.0005

Bitmut

0.030

0.0150

0.0100

0.004

Cadimi

0.0010

0.0002

0.0002

0.0002

Đồng

0.0030

0.0010

0.0005

0.001

Sắt

0.0020

0.0010

0.0010

0.0005

Niken

0.0010

0.0005

0.0002

0.0002

Antimon

0.0010

0.0005

0.0005

0.0007

Thiếc

0.0010

0.0005

0.0005

0.0005

Kẽm

0.0005

0.0002

0.0002

0.0004

Tổng cộng

0.030

0.015

0.010

0.006

 

Tiêu chuẩn ASTM B29-03 (2014) dành cho “Chì tinh luyện” 

Nguyên tố

Thành phần %

Chì

99.97 đối với

UNS No.L50021

99.995 UNS No.L50006

Tối thiểu

Chì nguyên chất

Ít Bitmut

Ít bạc

Chì nguyên chất

Tối đa

Bạc

0.0075

0.0010

Nhôm

0.0005

 

Asen

0.0005

0.0005

Bitmut

0.025

0.0015

Cadimi

0.0005

 

Đồng

0.0010

0.0010

Sắt

0.001

0.0002

Niken

0.0002

0.0002

Lưu huỳnh

0.001

 

Antimon

0.0005

0.0005

Selen

0.0005

 

Thiếc

0.0005

0.0005

Telu

0.0002

0.0001

Kẽm

0.001

0.0005

Đăng ký cập nhật thông tin từ Anfin

Anfin sẽ thường xuyên cập nhật qua email cho bạn những thông tin và bài viết mới nhất.
send

Cảm ơn bạn đã đăng ký

Anfin sẽ thường xuyên cập nhật qua email cho bạn những thông tin và bài viết mới.