Niken LME Và Hợp Đồng Tương Lai Niken Trên Thị Trường Hàng Hóa Phái Sinh
Niken LME và Hợp đồng tương lai Niken trên thị trường hàng hóa phái sinh
Niken trên Sở giao dịch Kim loại London (LME) có tiềm năng rất lớn do nhu cầu sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Với những ứng dụng đa dạng và quan trọng như vậy, hợp đồng tương lai Niken trên sàn LME trở thành một sản phẩm đầu tư hấp dẫn cho các nhà đầu tư quan tâm đến thị trường hàng hóa kim loại. Đặc biệt, trong bối cảnh nhu cầu về niken dự kiến sẽ tăng lên do sự phát triển của ngành công nghiệp xe điện và các công nghệ năng lượng mới.
Tổng quan về Niken
Niken là gì?
Niken (hay còn gọi là Nickel) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Ni và số nguyên tử 28. Đây là một kim loại màu trắng bạc, cứng, có độ bền cơ học cao, dễ uốn và dễ kéo sợi. Niken có khả năng chống ăn mòn, không bị oxi hóa ở nhiệt độ thấp và có tính từ tính.
Niken là kim loại có nhiều ứng dụng
Về đặc tính vật lý, Niken có khối lượng riêng là 8,91 g/cm³, nóng chảy ở nhiệt độ 1455°C và có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Trong khi đó, về mặt hóa học, Niken có khả năng tác dụng với oxy khi ở dạng nguyên chất nhưng lại trơ với khí oxy khi ở dạng hợp chất.
Nơi khai thác Niken lớn nhất hiện nay là Indonesia, đặc biệt là khu vực trên đảo Sulawesi, nơi có một trong những mỏ Niken lớn nhất thế giới. Các quốc gia khác như Philippines, Nga, Úc và Canada cũng là những nước sản xuất Niken lớn.
Có hai phương pháp chính để khai thác Niken:
- Khai thác lộ thiên: Phương pháp này được sử dụng để khai thác quặng Niken laterit. Quặng được đào lên khỏi mặt đất, sau đó được nghiền và xử lý để chiết xuất Niken.
- Khai thác ngầm: Phương pháp này được sử dụng để khai thác quặng Niken sunfua. Quặng được khai thác từ dưới lòng đất, sau đó được vận chuyển lên mặt đất để xử lý và chiết xuất Niken.
Niken dùng để làm gì? Ứng dụng của Niken rất đa dạng, có thể kể đến như:
- Thép không gỉ: Niken là thành phần quan trọng trong sản xuất thép không gỉ, giúp tăng cường khả năng chống ăn mòn và rỉ sét.
- Pin và ắc quy: Niken được sử dụng trong sản xuất các loại pin, đặc biệt là pin Niken-cadmium và pin Niken-hydrua kim loại.
- Chất xúc tác: Trong công nghiệp hóa chất, Niken được dùng làm chất xúc tác trong nhiều quá trình phản ứng hóa học.
- Điện cực: Niken cũng được dùng làm điện cực trong một số loại pin và ắc quy.
- Đúc tiền: Niken được sử dụng để đúc tiền xu do tính chất bền và khả năng chống ăn mòn.
Các hợp đồng có thể đầu tư vào Niken LME
Hiện nay, trên Sở giao dịch Kim loại London (LME), có hai loại hợp đồng chính cho phép đầu tư vào Niken:
Hợp đồng Niken LME giao ngay (Nickel LME Cash)
- Loại hợp đồng này cho phép nhà đầu tư mua bán Niken với giá hiện tại để giao ngay trong vòng hai ngày làm việc.
- Hợp đồng Niken LME giao ngay được giao dịch bằng tấn.
- Giá của hợp đồng Niken LME giao ngay biến động liên tục theo cung cầu thị trường.
Hợp đồng Niken LME kỳ hạn (Nickel LME Futures)
- Loại hợp đồng này cho phép nhà đầu tư mua bán Niken với giá được thống nhất trước cho một thời điểm giao hàng trong tương lai.
- Hợp đồng Niken LME kỳ hạn có nhiều kỳ hạn giao hàng khác nhau, từ một tháng đến ba tháng.
- Giá của hợp đồng Niken LME kỳ hạn biến động theo cung cầu thị trường và kỳ hạn giao hàng.
Sàn giao dịch London là nơi giao dịch hợp đồng phái sinh Niken uy tín
Ngoài ra, LME còn cung cấp một số loại hợp đồng khác liên quan đến Niken, chẳng hạn như hợp đồng quyền chọn Niken (Nickel Options) và hợp đồng quyền mua Niken (Nickel Warrants). Tuy nhiên, các loại hợp đồng này phức tạp hơn và có rủi ro cao hơn so với hai loại hợp đồng chính nêu trên.
Sự phụ thuộc vào Niken của các ngành công nghiệp hiện đại và tiềm năng tăng trưởng do nhu cầu từ ngành xe điện đã biến hợp đồng phái sinh Niken LME trở thành một kênh đầu tư đầy hứa hẹn. Nhà đầu tư có thể tiếp cận và tham gia vào thị trường này dễ dàng và thuận tiện hơn bao giờ hết nhờ nền tảng giao dịch trực tuyến AnfinX. Hãy nhanh chóng nắm bắt cơ hội này và lựa chọn AnfinX để bắt đầu đầu tư vào kim loại Niken.
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT NIKEN LME
Biểu đồ giá Niken LME hôm nay
Giá Niken trên LME đã giảm đáng kể từ đầu năm 2023 do dư cung từ Indonesia và nhu cầu yếu từ Trung Quốc, cùng với gián đoạn ngắn hạn từ chiến tranh Nga - Ukraine. Tuy nhiên, gần đây, giá Niken có dấu hiệu phục hồi do lệnh cấm vận Niken của Nga, nhu cầu tăng từ ngành công nghiệp xe điện tăng và hoạt động đầu cơ. Trong tương lai, giá Niken dự kiến sẽ tiếp tục biến động mạnh, chiều hướng thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố như kinh tế Trung Quốc, chiến tranh Nga - Ukraine, chính sách công nghiệp và tâm lý nhà đầu tư.
Các yếu tố ảnh hưởng tới giá Niken LME
Giá Niken LME biến động do nhiều yếu tố, bao gồm:
Cung cầu
Cung:
- Sản lượng Niken của các nước khai thác lớn như Indonesia, Philippines, Nga, Canada, Úc.
- Biến động sản lượng do điều kiện thời tiết, thiên tai, sự cố khai thác, v.v.
- Chính sách xuất khẩu của các nước khai thác.
Cầu:
- Nhu cầu về Niken từ các ngành công nghiệp như thép không gỉ, mạ điện, sản xuất pin, v.v.
- Nhu cầu tiêu thụ Niken của các quốc gia, đặc biệt là Trung Quốc.
- Tình hình kinh tế toàn cầu.
Yếu tố vĩ mô
- Chiến tranh Nga - Ukraine: Chiến tranh Nga - Ukraine đã gây ra gián đoạn chuỗi cung ứng Niken, tuy nhiên ảnh hưởng của yếu tố này là ngắn hạn.
- Lãi suất: Lãi suất ảnh hưởng đến chi phí vay vốn để đầu tư vào Niken, do đó có thể ảnh hưởng đến giá Niken LME.
- Tỷ giá hối đoái: Giá Niken LME được định giá bằng USD. Do đó, tỷ giá hối đoái USD/VND có thể ảnh hưởng đến giá Niken LME đối với nhà đầu tư Việt Nam.
THÔNG SỐ CƠ BẢN VỀ HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH NIKEN LME
Hàng hóa giao dịch |
Niken LME |
Mã hàng hóa |
LNIZ / NID |
Độ lớn hợp đồng |
6 tấn / lot (± 2%) |
Đơn vị yết giá |
USD / tấn |
Loại hợp đồng |
3 tháng (3-month) |
Kỳ hạn hợp đồng |
Niêm yết hằng ngày |
Thời gian giao dịch |
Thứ 2 – Thứ 6: 07:00 - 01:00 (ngày hôm sau) |
Bước giá |
5 USD / tấn |
Ngày đáo hạn |
03 tháng kể từ ngày hợp đồng được niêm yết |
Ngày giao dịch cuối cùng |
Ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn |
Ký quỹ |
Theo quy định của MXV từng thời điểm. |
Giới hạn vị thế |
Theo quy định của MXV từng thời điểm. |
Biên độ giá |
15% giá đóng cửa |
Phương thức thanh toán |
Giao nhận vật chất |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới |
Chú ý:
- Ngày thông báo đầu tiên: Ngày thông báo đầu tiên cho việc giao hàng vật chất được công bố, tức là đến ngày này, nhà đầu tư giữ vị thế cần phải quyết định liệu có giao nhận hàng vật chất hay không. Do Sở Giao Dịch Hàng Hóa chưa thiết lập cơ chế giao hàng vật chất, nên tất cả các vị thế sẽ phải được tất toán trước ngày thông báo đầu tiên. Thông thường, ngày tất toán vị thế sẽ là trước ngày thông báo đầu tiên, khoảng hai (02) ngày làm việc.
- Ngày giao dịch cuối cùng: Ngày cuối cùng mà một hợp đồng tương lai có thể được giao dịch hoặc đóng lại trước khi giao nhận hàng. Trong khoảng thời gian từ ngày Thông báo Đầu tiên đến Ngày Giao Dịch Cuối Cùng, giá trên biểu đồ kỳ hạn sẽ tiếp tục biến động dựa trên cung cầu thực tế của sản phẩm có Hợp Đồng kỳ hạn. Theo quy định của Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam, vị thế mở sau ngày Thông báo Đầu tiên sẽ ngay lập tức bị đóng lại. Nhà Đầu tư cần lưu ý các yếu tố này để xây dựng chiến lược giao dịch phù hợp.
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
Theo quy định của sản phẩm Niken giao dịch trên Sở giao dịch Kim loại London (LME).
1. Niken phải đáp ứng được một trong 2 tiêu chuẩn dưới đây:
a. ATSM B39-79 (2013): tinh khiết tối thiểu 99.80%
b. GB/T 6516-2010 – Ni9990
2. Niken được giao dưới hình dạng catot (toàn bộ tấm hoặc miếng cắt), đóng bánh hoặc viên.
3. Niken được giao phải đến từ các doanh nghiệp trong danh sách LME phê duyệt.
Tiêu chuẩn ASTM cho Nickel: B39-79 (2013)
Nguyên tố |
Thành phần (%) |
|
Niken |
99.80 |
Mức tối thiểu |
Coban |
0.15 |
Mức tối đa |
Đồng |
0.02 |
|
Cacbon |
0.03 |
|
Sắt |
0.02 |
|
Lưu huỳnh |
0.01 |
|
Phốt pho |
0.005 |
Nhỏ hơn |
Magie |
0.005 |
|
Silic |
0.005 |
|
Asen |
0.005 |
|
Chì |
0.005 |
|
Antimon |
0.005 |
|
Bitmut |
0.005 |
|
Thiếc |
0.005 |
|
Kẽm |
0.005 |
Tiêu chuẩn: GB/T 6516-2010 – Loại Ni9990
Nguyên tố |
Thành phần (%) |
|
Niken + Coban |
99.90 |
Mức tối thiểu |
Coban |
0.08 |
Mức tối đa |
Carbon |
0.01 |
|
Silic |
0.002 |
|
Phốt pho |
0.001 |
|
Lưu huỳnh |
0.001 |
|
Sắt |
0.02 |
|
Đồng |
0.02 |
|
Kẽm |
0.002 |
|
Asen |
0.001 |
|
Cadimi |
0.0008 |
|
Thiếc |
0.0008 |
|
Antimon |
0.0008 |
|
Chì |
0.0015 |
|
Bitmut |
0.0008 |
|
Magie |
0.002 |